Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Bài thực hành số 4: Tính chất các hợp chất của halogen
Bài thực hành số 4: Tính chất các hợp chất của halogen
Câu hỏi:
Nguồn: SGK Hóa 10 Nâng cao
Hướng dẫn giải
1. Thí nghiệm 1: Tính axit của axit clohidric
- Tiến hành TN:
+ Điều chế Cu(OH)2: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa dd CuSO4, gạn lấy kết tủa thu được Cu(OH)2 ).
+ Bỏ vào 4 ống nghiệm các chất rắn:
ống 1: 1 ít Cu(OH)2 màu xanh; ống 2: 1 ít bột CuO màu đen ; ống 3: 1 ít bột CaCO3 màu trắng; ống 4: 1 viên kẽm
+ Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 ít dd HCl, lắc nhẹ.
- Hiện tượng, giải thích:
+ ống 1: lúc đầu Cu(OH)2 có màu xanh đậm, sau khi nhỏ HCl vào Cu(OH)2 tan tạo thành dd màu xanh trong
Do HCl đã phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch CuCl2 màu xanh.
PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
+ ống 2: CuO màu đen chuyển thành dd màu xanh trong
Do HCl đã phản ứng với CuO tạo thành dung dịch CuCl2 màu xanh
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+ ống 3: chất bột tan, xuất hiện bọt khí
Do HCl đã hòa tan CaCO3 tạo khí CO2
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
+ ống 4: kẽm tan, xuất hiện bọt khí
HCl đã hòa tan Zn tạo khí H2
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
2. Thí nghiệm 2: Tính tẩy màu của nước Gia-ven
- Tiến hành TN: Cho vào ống nghiệm khoảng 1ml nước Gia-ven.
Bỏ tiếp vào ống nghiệm 1 miếng vải hoặc giấy màu
- Hiện tượng: Miếng giấy màu bị mất màu
- Giải thích: Nước Gia-ven có tính oxi hóa mạnh nên đã làm mất màu miếng giấy.
3. Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch.
- Tiến hành TN: Cho vào 4 bình nhỏ
Bình 1: dung dịch NaBr, bình 2: dung dịch HCl, bình 3: dung dịch NaI, bình 4: dung dịch NaCl.
+ Bước 1: Nhúng quỳ tím vào 4 mẫu thử
+ Bước 2: Nhỏ vài giọt dd AgNO3 lần lượt vào các bình
- Hiện tượng:
+ Sau khi nhúng quỳ tím nhận thấy bình 2 quỳ tím chuyển thành màu đỏ, các bình còn lại quỳ tím không đổi màu
+ Sau khi nhỏ AgNO3 vào 3 bình còn lại thấy:
• Bình 1: Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt
• Bình 3: Xuất hiện kết tủa vàng nâu
• Bình 4: Xuất hiện kết tủa trắng
- Giải thích
+ HCl là axit nên làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ
+ AgNO3 đã phản ứng với các muối NaBr, NaI, NaCl cho các kết tủa có màu khác nhau:
AgCl kết tủa màu trắng, AgBr kết tủa màu vàng nhạt, AgI kết tủa màu vàng nâu
PTHH:
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓trắng + NaNO3
AgNO3 + NaBr → AgBr ↓vàng nhạt + NaNO3
AgNO3 + NaI → AgI ↓vàng nâu + NaNO3
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các câu hỏi hoá học liên quan
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu 1 gam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào ?
Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào ?
Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng : Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag
Cho bột đồng dư vào dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 và AgNO3 sau phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Cho biết A, B gồm những chất gì? Biết rằng :
Tính oxi hóa : Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+
Tính khử : Cu > Fe2+ > Ag
Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.
Bằng những phương pháp hóa học nào có thể điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dịch MgCl2? Viết các phương trình hóa học.
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. a. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng. b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dịch AgNO3 4% khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng và cho biết vai trò các chất tham gia phản ứng.
b. Xác định khối lượng của vật sau phản ứng
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
P và P2O5
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất photpho và chất diphotpho penta oxit
Xem thêmPb(NO3)2 và Pb(OH)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất chì nitrat và chất chì hidroxit
Xem thêmPH3 và PI3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất photphin và chất photpho tri iod
Xem thêmPt và S
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất platin và chất sulfua
Xem thêm