Trình bày cách nhận biết 3 lọ dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn: glucozơ, tinh bột và saccarozơ bằng phương pháp hoá học.
Tìm kiếm câu hỏi hóa học
Hãy nhập vào nội dung câu hỏi để bắt đầu tìm kiếm
Trình bày cách nhận biết 3 lọ dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn:...
Trình bày cách nhận biết 3 lọ dung dịch đựng trong 3 lọ mất nhãn: glucozơ, tinh bột và saccarozơ bằng phương pháp hoá học.
Câu hỏi:
Nguồn: Sách BT Hóa học Nâng cao 12
Hướng dẫn giải
Cho lần lượt 3 chất tham gia phản ứng tráng bạc, chỉ có glucozơ có phản ứng. Từ đó nhận biết được glucozo.
- Nhỏ dung dịch vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào xuất hiện màu xanh tím là tinh bột, còn lại là saccarozo.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các câu hỏi hoá học liên quan
Cho các cụm từ: hợp chất hữu cơ tạp chức; có nhiều nhóm OH; dung dịch màu xanh lam; hợp chất hữu cơ đa chức; Cn(H2O)m; poliancol; Cn(H2O)n; phức bạc amoniac; polime. Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: Phân tử glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành .....(1)........ , chứng tỏ trong phân tử glucozơ.....(2)...... kề nhau. Fructozơ tác dụng với hiđro cho....(3)......, bị oxi hoá bởi.....(4)......trong môi trường kiềm. Cacbohiđrat là những.....(5)........và đa số chúng có công thức chung là......(6)........
Cho các cụm từ: hợp chất hữu cơ tạp chức; có nhiều nhóm OH; dung dịch màu xanh lam; hợp chất hữu cơ đa chức; ; poliancol; ; phức bạc amoniac; polime.
Hãy chọn những từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
Phân tử glucozơ tác dụng với tạo thành .....(1)........ , chứng tỏ trong phân tử glucozơ.....(2)...... kề nhau.
Fructozơ tác dụng với hiđro cho....(3)......, bị oxi hoá bởi.....(4)......trong môi trường kiềm.
Cacbohiđrat là những.....(5)........và đa số chúng có công thức chung là......(6)........
Trình bày cách nhận biết các dung dịch trong mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hoá học. a) Fructozơ, phenol. b) Glucozơ, glixerol, metanol. c) Fructozơ, fomanđehit, etanol.
Trình bày cách nhận biết các dung dịch trong mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hoá học.
a) Fructozơ, phenol.
b) Glucozơ, glixerol, metanol.
c) Fructozơ, fomanđehit, etanol.
Tại sao những bệnh nhân yếu sức lại được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ?
Tại sao những bệnh nhân yếu sức lại được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ?
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng: 6CO2+6H2O ------anhsangclorophin---> C6H12O6+6O2; ΔH=2813kJ Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng ( từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng:
Trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời, nhưng chỉ 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Với một ngày nắng ( từ 6h đến 17 h), diện tích lá xanh là 1 m2 thì khối lượng glucozơ tổng hợp được bao nhiêu?
Cho bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T. Oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ tạo ra 4,4 g CO2 thì kèm theo 1,8 g H2O và cần một thể tích O2 vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 6: 1: 3: 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Xác định công thức phân tử X, Y, Z, T.
Cho bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T. Oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ tạo ra 4,4 g CO2 thì kèm theo 1,8 g H2O và cần một thể tích O2 vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 6: 1: 3: 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Xác định công thức phân tử X, Y, Z, T.
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
NaClO3.3H2O và Pr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri Clorat trihidrat và chất Praseodymi
Xem thêmPrF3 và PrI3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi florua và chất Praseodymi iodua
Xem thêmPrBr3 và Si2H6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Praseodymi tribromua và chất Disilan
Xem thêmCa3SiO5 và H2Cr3O10
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tricanxi silicat và chất Axit tricromic
Xem thêm