Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

bari hydroxit | Khái niệm hoá học

Bari hydroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Hạt monohydrat trắng này là dạng thương mại chính của bari hydroxit.


Bari hydroxit là hợp chất hóa học với công thức hóa học Ba(OH)2(H2O)x. Chất ngậm nước đơn (x =1) được biết đến với tên baryta, là một trong những hợp chất chính của bari. Hạt monohydrat trắng này là dạng thương mại chính của bari hydroxit.

Bari hydroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit (BaO) trong nước:

BaO + 9H2O → Ba(OH)2.8H2O

Nó kết tinh thành phân tử ngậm 8 nước octahydrate, chuyển đổi thành ngậm đơn nước monohydrate khi nung nóng trong không khí. Tại 100 °C trong chân không, phân tử monohydrat sẽ phân giải thành BaO và nước. Phân tử monohydrate có cấu trúc phân lớp. Trung tâm Ba2+ có cấu trúc vuông góc phản lăng trụ vuông. Mỗi trung tâm ion Ba2+ bị ràng buộc bởi hai phối tử nước và sáu phối tử hydroxit, được liên kết đôi và liên kết ba với các trung tâm láng giềng Ba2+ khác. Trong phân tử ngậm 8 nước, các trung tâm ion Ba2+ kết nối nhưng không chia sẻ các phối tử.

Về tính chất hóa học, Ba(OH)2 có tính chất hóa học tương tự như Ca(OH)2.

Về mặt công nghiệp, bari hydroxit được sử dụng làm tiền thân cho các hợp chất bari khác. Bari hydroxit ngậm đơn nước (Monohydrat) được sử dụng để khử nước và loại bỏ sulfat từ các sản phẩm khác nhau. Ứng dụng này khai thác độ tan rất thấp của bari sulfat. Ứng dụng công nghiệp này cũng được áp dụng cho phòng thí nghiệm.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Chất tẩy màu

Chất tẩy màu là một chất hóa học có khả năng làm mất màu của một số chất khác, nó phá vỡ các liên kết màu và tạo ra những liên kết không màu. Trên thực tế, chất tẩy màu được sử dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp dệt may, công nghiệp thực phẩm.

Xem chi tiết

Quỳ tím (giấy quỳ)

giấy quỳ là một trong những chất chỉ thị hay gặp trong ngành hóa học để thử, kiểm nghiệm pH của dung dịch. giấy quỳ là giấy có tẩm dung dịch quỳ trong etanol hoặc nước.giấy quỳ có ưu điểm chính là sự tiện dụng của nó. chỉ cần một mẫu giấy quỳ nhỏ người ta có thể biết dung dịch mình đang sử dụng có tính axit hay bazơ một cách nhanh chóng.

Xem chi tiết

Vật liệu nano và ứng dụng

Vật liệu nano là loại vật liệu có cấu trúc các hạt, các sợi, các ống, các tấm mỏng,...Kích thước của vật liệu nano trải một khoảng khá rộng, từ vài nm đến vài trăm nm. Vật liệu nano là đối tượng của hai lĩnh vực là khoa học nano và công nghệ nano, nó liên kết hai lĩnh vực trên với nhau.

Xem chi tiết

Kim loại kiềm

Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố. Nhóm này bao gồm những nguyên tố: Liti (Li), natri (Na); Kali (K); Rubidi (Rb), Xeci (Cs) và Franxi (Fr). Sở dĩ được gọi là kim loại kiềm vì hidroxit của chúng là chất kiềm mạnh. Franxi là nguyên tố phóng xạ tự nhiên. Chúng là các nguyên tố hoạt động mạnh và ít khi tìm thấy ở dạng đơn chất trong tự nhiên.

Xem chi tiết

Natri azua

Sodium Azide (natri azua, muối azua) dạng bột trắng, tơi xốp, tan trong nước, được ứng dụng sản xuất trong công nghiệp như chất tạo khí trong túi hơi an toàn trong xe ô tô, phụ gia trong sản các chế phẩm hóa học, pháo hoa, quốc phòng, chất diệt khuẩn, nấm mốc.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

HgSHg(SCN)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) sunfua và chất Thủy ngân(II) thiocyanat

Xem thêm

HgSeHgSeO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) selenua và chất Thủy ngân(II) selenit

Xem thêm

HgTeHgTeO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) telurua và chất Thủy ngân(II) telurit

Xem thêm

HgWO4Hg2Br2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) tungstat và chất Thủy ngân(I) bromua

Xem thêm