Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Oxi lưỡng tính | Khái niệm hoá học

Oxit là hợp chất hóa học trong đó có một nguyên tố oxi.Oxit lưỡng tính là những hợp chất hóa học vừa có khả năng phản ứng với axit hoặc bazơ để tạo thành muối và nước.


Oxit lưỡng tính?

- Oxit là hợp chất hóa học trong đó có một nguyên tố oxi. 

- Hợp chất lưỡng tính là những phân tử hoặc ion vừa phản ứng được với axit vừa phản ứng được với bazơ. 

- Oxit lưỡng tính là hợp chất hóa học vừa có khả năng tác dụng với axit/bazơ để tạo thành muối và nước.

Các oxit lưỡng tính hay gặp

Trong hợp chất hóa học, các oxit lưỡng tính hay gặp nhất đó là ZnO; PbO; Al2O3, SnO

Ví dụ

a. Kẽm oxit (ZnO)

ZnO + 2HCl ZnCl2 + 2H2O

ZnO + 2NaOH + H2O Na2[Zn(OH)4]

b. Nhôm oxit (Al2O3)

Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O

Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4]

c. Chì oxit (PbO)

PbO + HCl  PbCl2 + 2H2O

PbO + 2KOH + H2O K2[Pb(OH)4]

d. Thiếc oxit (SnO)

SnO + 2HBr SnBr2+ H2O

SnO +4NaOH +H2O Na4[Sn(OH)6]

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Tinh thể

Tinh thể là những vật thể cấu tạo bởi các nguyên tử, ion, hoặc phân tử có ảnh hưởng nhiễu xạ chủ yếu là gián đoạn. Các vật thể rắn trong thiên nhiên hầu hết đều có cấu trúc tinh thế. Thể khí, thể lỏng và các vật chất phi tinh thể (như chất rắn vô định hình) trong một số điều kiện thích hợp cũng có thể chuyển biến thành tinh thể (ví dụ tinh thể lỏng).

Xem chi tiết

Phản ứng trùng ngưng

Phản ứng trùng ngưng là quá trình tổng hợp polymer dựa vào phản ứng của các monomer có chứa những nhóm chất, tạo thành những liên kết mới trong mạch polymer và đồng thời sinh ra hợp chất phụ như nước, HCl,...

Xem chi tiết

Nước Javel

Nước Javen (Sodium Hypocloite) là dung dịch hỗn hợp của NatrihypoCloid (NaClO), NatriCloid (NaCl), nước (H2O); trong đó, NaClO là thành phần chủ yếu. Nồng độ của NaClO quyết định nồng độ của dung dịch Javen. Đặc tính chung của Javen là chất tẩy, diệt khuẩn làm sạch nhưng với các nồng độ Javen khác nhau sẽ cho các kết quả khác nhau.

Xem chi tiết

Liên kết peptide

Liên kết peptide là liên kết cộng hóa trị liên kết hai monome axit amin liên tiếp dọc theo chuỗi peptide hoặc protein.

Xem chi tiết

Protein

Protein hay còn gọi là chất đạm, là những phân tử sinh học hay đại phân tử, chứa một hoặc nhiều mạch các acid amin, liên kết với nhau bởi liên kết peptid. Các protein khác nhau chủ yếu do về trình tự các acid amin khác nhau, trình tự này do các nucleotide của gen quy định.Trong tự nhiên có khoảng 20 acid amin, trong đó có 9 acid amin thiết yếu cơ thể không tự tạo ra được mà phải cung cấp từ bên ngoài, số còn lại gọi là acid amin không thiết yếu vì cơ thể có thể tự tổng hợp được.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

PtS[Pt(NH3)4][PtCl4]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Platin(II) sunfua và chất Tetraaminplatin(II) tetracloroplatinat(II)

Xem thêm

Pt(NH3)2Cl2trans-[Pt(NH3)2Cl2]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diamindicloridoplatin(II) và chất Trans-Diamindicloridoplatin(II)

Xem thêm

K2Pt(NO2)4PtO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali tetranitroplatinat(II) và chất Platin Oxit

Xem thêm

[Pt(NH3)6]Cl4[Pt(NH3)4]Cl2.H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexaminplatin(IV) Clorua và chất Tetraaminplatin(II) clorua hidrat

Xem thêm