Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Saponin | Khái niệm hoá học

Saponin còn gọi là saponosid do chữ la tinh Sapo = xà phòng (vì nó tạo bọt như xà phòng), là một nhóm glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật. Người ta cũng phân lập được saponin trong động vật như hải sâm, cá sao.


1.      Định nghĩa

Saponin còn gọi là saponosid do chữ la tinh Sapo = xà phòng (vì nó tạo bọt như xà phòng), là một nhóm glycosid lớn, gặp rộng rãi trong thực vật. Người ta cũng phân lập được saponin trong động vật như hải sâm, cá sao.

hinh-anh-saponin-312-0

Saponin có một số tính chất đặc biệt:

- Làm giảm sức căng bề mặt, tạo bọt nhiều khi lắc với nước, có tác dụng nhũ hoá và tẩy sạch.

- Làm vỡ hồng cầu ngay ở những nồng độ rất loãng.

- Ðộc với cá vì saponin làm tăng tính thấm của biểu mô đường hô hấp nên làm mất các chất điện giải cần thiết, ngoài ra có tác dụng diệt các loài thân mềm như giun, sán, ốc sên.

- Kích ứng niêm mạc gây hắt hơi, đỏ mắt, có tác dụng long đờm, lợi tiểu; liều cao gây nôn mửa, đi lỏng.

- Có thể tạo phức với cholesterol hoặc với các chất 3-b-hydroxysteroid khác.  

Saponin còn gọi là saponosid do chữ latin sapo = xà phòng (vì tạo bọt như xà phòng),

Tuy vậy một vài tính chất trên không thể hiện ở một vài saponin.Ví dụ: sarsaparillosid thì không có tính phá huyết cũng như tính tạo phức với cholesterol.

Saponin đa số có vị đắng trừ một số như glycyrrhizin có trong Cam thảo bắc, abrusosid trong Cam thảo dây, oslandin trong cây Polypodium vulgare có vị ngọt.Saponin tan trong nước, alcol, rất ít tan trong aceton, ether, hexan do đó người ta dùng 3 dung môi này để tủa saponin. Saponin có thể bị tủa bởi chì acetat, bari hydroxyd, ammoni sulfat. Saponin khó bị thẩm tích, người ta dựa vào tính chất này để tinh chế saponin trong quá trình chiết xuất. Phần genin tức là sapogenin và dẫn chất acetyl sapogenin thường dễ kết tinh hơn saponin. Saponin triterpenoid thì có loại trung tính và loại acid, saponin steroid thì có loại trung tính và loại kiềm.

Về mặt phân loại, dựa theo cấu trúc hoá học có thể chia ra: saponin triterpenoid và saponin steroid.

2.      Phân loại

a. Saponin triterpenoid

- Saponin triterpenoid pentacyclic

            + Nhóm olean

            + Nhóm ursan

            + Nhóm lupan

            + Nhóm hopan

- Saponin triterpenoid tetracyclic

            + Nhóm Damaran

            + Nhóm Lanostan

            + Nhóm Cucurbitan

b. Saponin steroid

- Nhóm Spirostan

- Nhóm Furostan

- Nhóm Aminofcerostan

- Nhóm Spirosolan

- Nhóm Solanidan

- Saponin steroid có cấu trúc như mạch nhánh khác: polypodosaponin, oslandin.

3. Tác dụng

- Tác dụng long đờm, chữa ho. Saponin là dược liệu chính trong các dược liệu chữa ho như: viễn chí, cát cánh, cam thảo, thiên môn, mạch môn,…

- Một số dược liệu chứa saponin có tác dụng thông tiểu như rau má, tỳ giải, thiên môn, mạch môn,…

- Saponin có mặt trong một số vị thuốc bổ như nhân sâm, tam thất…

- Saponin làm tang sự thẩm thấu của tế bào. Sự có mặt saponin làm cho các hoạt chất khác dễ hòa tan và dễ hấp thu, ví dụ: digitonin trong lá digital.

- Một số saponin có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn, kháng nấm, ức chế virus, chống ung thư.

- Sapogenin steroid dung làm nguyên liệu để tổng hợp các thuốc steroid.

- Digitonin dung để định lượng Cholesterol.

- Một số nguyên liệu chứa Saponin dung để pha nước gội đầu, giặt len dạ, tơ lụa.

4. Thảo dược chứa saponin:cam thảo, viễn chí, cát cánh (radix platycodi), bồ kết, ngưu tất, rau má, ngũ gia bì, chân chim, nhân sâm, tam thất, táo nhân, cam thảo dây, tỳ giải, cây dứa mỹ (agave), khúc khắc (smilax), mạch môn, thiên môn

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học

Biến thiên Entanpi (hay còn gọi là Hiệu ứng nhiệt của phản ứng hóa học), ký hiệu là ΔH, chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối của hệ mà không phụ thuộc vào trạng thái trung gian.

Xem chi tiết

Tỉ khối hơi của chất A so với chất B

Tỉ khối là so sánh khối lượng, nghĩa là muốn biết chất nào nặng hơn, chất nào nhẹ hơn và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần. Tỉ khối hơi của chất A so với chất B nghĩa là muốn biết ở dạng hơi (hay khí) thì hơi A nặng hay nhẹ hơn hơi (khí) B bao nhiêu lần.

Xem chi tiết

Photpho

Photpho là nguyên tố hóa học thuộc ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Photpho có nhiều dạng thù hình như photpho trắng, photpho đỏ, photpho đen. Photpho là một phi kim hoạt động trung bình, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. Photpho được ứng dụng nhiều trong đời sống và trong công nghiệp như sản xuất axit photphoric, diêm... ngoài ra photpho còn được sử dụng vào mục đích quân sự như sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói...

Xem chi tiết

Kali hiđrocacbonat

Kali hidrocacbonat (công thức hóa học là KHCO3) được biết đến với tên gọi khác là kali bicacbonat, một hợp chất muối mặn, không màu, không mùi, dung dịch của nó có tính base. Kali bicacbonat là một trong những chất phụ gia thực phẩm được đánh giá an toàn và được mã hóa bởi EU.

Xem chi tiết

Bán kính nguyên tử

Bán kính nguyên tử của một nguyên tố hóa học là kích thước nguyên tử của nguyên tố đó, thường là khoảng cách trung bình tính từ tâm của hạt nhân nguyên tử đến ranh giới ngoài cùng của đám mây electron.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Si(OH)4(COONa)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit Orthosilicic và chất Natri oxalat

Xem thêm

(COOH)2NH4ClO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit oxalic và chất Amoni perclorat

Xem thêm

Na3SbZnS2O4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trikali antimonua và chất kẽm dithionơ

Xem thêm

NH4BrC2H5COOC3H7

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni bromua và chất Propyl propionat

Xem thêm