Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 10. Nitơ

Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hóa học của Nito


I - CẤU TẠO PHÂN TỬ

Nguyên tử nitơ có cấu hình electron 1s22s22p3, phân lớp ngoài cùng có 3 electron độc thân. Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau bằng ba liên kết cộng hóa trị không có cực, tạo thành phân tử N2.

hinh-anh-bai-10-nito-318-0

hinh-anh-bai-10-nito-318-1

II - TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Ở điều kiện thường, nitơ  là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở −196oC, hóa rắn ở −210oC. Khí nitơ tan rất ít trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hòa tan được 0,015 lít khí nitơ ). Nitơ không duy trì sự cháy và hô hấp.

III - TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Vì có liên kết ba với năng lượng liên kết lớn (EN≡N=946kJ/mol) nên phân tử nitơ rất bền. Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động hơn và có thể tác dụng với nhiều chất.

Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn chỉ nhỏ hơn độ âm điện của flo, clo và oxi. Tùy thuộc vào chất phản ứng mà nitơ thể hiện tính oxi hóa hay tính khử. Tuy nhiên, tính oxi hóa vẫn trội hơn tính khử.

1. Tính oxi hóa

a) Tác dụng với hiđro

Ở nhiệt độ cao (trên 400oC), áp suất cao và có chất xúc tác, nitơ tác dụng trực tiếp với hiđro tạo ra khí amoniac. Đây là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt.

hinh-anh-bai-10-nito-318-2

hinh-anh-bai-10-nito-318-3

b) Tác dụng với kim loại

* Ở nhiệt độ thường, nitơ chỉ tác dụng với kim loại liti, tạo thành liti nitrua:

6Li+N2→2Li3N

* Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với một số kim loại như Ca,Mg,Al,...

3Mg+N2→to Mg3N2 (magienitrua)

Trong các phản ứng với hiđro và kim loại, số oxi hóa của nitơ giảm: nitơ thể hiện tính oxi hóa.

2. Tính khử

Ở nhiệt độ khoảng 3000oC (hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện), nitơ kết hợp trực tiếp với oxi tạo ra khí nitơ monooxit (NO):

hinh-anh-bai-10-nito-318-4

Đây là phản ứng thuận nghịch và thu nhiệt. Ở phản ứng này, số oxi hóa của nitơ tăng, nitơ thể hiện tính khử.

Trong thiên nhiên, khí NO được tạo thành khi có cơn giông.

Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngay với oxi trong không khí, tạo ra khí nitơ đioxit (NO2) màu nâu đỏ.

2NO+O2→2NO2

Các oxit khác của nitơ như N2O,N2O3,N2O5 không điều chế được từ phản ứng trực tiếp giữa nitơ và oxi.

IV - TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ

1. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở trạng thái tự do và dạng hợp chất.

* Ở dạng tự do, nitơ chiếm khoảng 80% thể tích của không khí. Nitơ trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị 147N(99,63%) và 157N(0,37%)

* Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng vật natri nitrat (NaNO3) với tên gọi là diêm tiêu natri. Nitơ còn có trong thành phần của protein, axit nucleic, ... và nhiều hợp chất hữu cơ khác.

2. Điều chế

a) Trong công nghiệp

Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ tạp CO2 và hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp. Nâng dần nhiệt độ không khí lỏng đến −196oC thì nitơ sôi và được tách khỏi oxi lỏng vì oxi có nhiệt độ sôi cao hơn (−183oC). Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150atm.

b) Trong phòng thí nghiệm

Người ta điều chế một lượng nhỏ nitơ tinh khiết bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit (muối amoni của axit nitrơ):

NH4NO2→to N2+2H2O

Có thể thay muối amoni nitrit kém bền bằng dung dịch bão hòa của muối natri nitrit (NaNO2) và muối clorua (NH4Cl):

NH4Cl+NaNO2→to N2+NaCl+2H2O

V- ỨNG DỤNG

Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật. Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp  amoniac, từ đó sản xuất phân đạm, axit nitric,... Nhiều ngành công nghiệp như luyên kim, thực phẩm, điện tử,... sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các vật sinh học khác.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 16. Phân bón hoá học

• Biết các nguyên tố dinh dưỡng nào cần thiết cho cây trồng. • Biết được thành phần hoá học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp,... và cách điều chế các loại phân bón này.

Xem chi tiết

Chương 5. Hidrocacbon no.Bài 33. Ankan Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

• Biết sự liên quan giữa đồng đẳng, đồng phân của ankan • Biết gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C

Xem chi tiết

Bài 12. Axit nitric và muối nitrat

Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hoá học của axit nitric và muối nitrat. Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axit nitric trong công nghiệp. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử.

Xem chi tiết

Bài 32. Ankin

Nội dung bài học Ankin tìm hiểu khái niệm đồng đẳng, đồng phân, danh pháp & CTPT của ankin; Phương pháp điều chế, ứng dụng của axetilen. Sự giống và khác về tính chất hoá học giữa ankin và anken.

Xem chi tiết

Bài 24. Luyện tập Tính chất của cacbon, silic và hợp chất của chúng

Nắm vững các tính chất cơ bản của cacbon, silic, các hợp chất CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat, axit silixic và muối silicat. Vận dụng các kiến thức cơ bản nêu trên để giải các bμi tập.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

ZnCl2N2O4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kẽm clorua và chất Nitơ tetraoxit

Xem thêm

N2OHNO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đinitơoxit (khí cười) và chất Axit nitrit

Xem thêm

NiOCrO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Niken oxit và chất Crom trioxit

Xem thêm

Mn2O7Ni(OH)3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mangan(VII) oxit và chất Nike(III) hidroxit

Xem thêm