Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 18. Nhôm

Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên của một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ Trái Đất.


I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ (khối lượng riêng là 2,7 g/cm), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC.  Độ dẫn điện của nhóm bằng 2/3 độ dẫn điện của đồng. Nhôm có tính dẻo nên có thể cán mỏng hoặc kéo thành sợi.

II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC

1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không?

a) Phản ứng của nhôm với phi kim

- Phản ứng của nhôm với oxi: Rắc bột nhôm lên ngọn lửa đèn cồn

Hiện tượng: Nhôm cháy sáng trong oxi

Giải thích: Al2O3 mỏng, bền trong không khí

4Al + 3O2 -> 2Al2O3

- Phản ứng của nhôm với phi kim khác

Nhôm phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối Al2S3, AlCl3

Hiện tượng: Nhôm tác dụng với khí Clo tạo thành muối nhôm clorua

Giải thích: Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxít và phản ứng với nhiều phi kim khác như S,Cl.. tạo thành muối 

2Al + 3Cl2 -> 2AlCl3

b) Phản ứng của nhôm với dung dịch axit

Nhôm phản ứng với một số dung dịch axit Hcl, H2SO4 loãng...giải phóng khí H2. Thí dụ:

2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc, nguội

c) Phản ứng của nhôm với dung dịch muối

Cho một dây nhôm vào dung dịch CuCl2

Hiện tượng: Có lớp kim loại màu nâu đỏ bám lên trên miếng nhôm

Giải thích: Lớp kim loại màu nâu đỏ là Cu

2Al+3CuCl2 → 2AlCl3 +3Cu

Nhôm phản ứng được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới

Kết luận: Nhôm có tính chất hóa học của kim loại.

2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác

Cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH

Hiện tượng: Có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần.

Nhận xét: Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.

III. ỨNG DỤNG

hinh-anh-bai-18-nhom-91-0

Nhôm và hợp kim nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sông như: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng...

Kim loại này được dùng để tạo thành vỏ máy bay do độ bền chắc và mỏng nhẹ của nó. Nhôm cũng được dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như nồi, chảo, các đường dây tải điện, các loại cửa,…

IV. SẢN XUẤT NHÔM

Hiện nay, cách điều chế chủ yếu nhất là tách nhôm trong quặng boxit nhôm có lẫn SiO2 và Fe2O3.

Trước tiên, người ta sẽ làm sạch nguyên liệu bằng cách cho phản ứng với dung dịch kiềm để tách riêng Al2O3. Sau đó dùng bình điện phân, điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6. Để thực hiện việc này, ta cần hạ nhiệt độ nóng chảy tử 2050 xuống 900oC để tạo thành nhiều ion ngăn không cho oxi phản ứng lại với nhôm để tạo ra lớp oxit bảo vệ.

hinh-anh-bai-18-nhom-91-1

1. Nhôm là kim loại nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

2. Nhôm có những tinh chất hoá học của kim loại như : tác dụng với phi kim, dụng dịch axit (trừ HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội), dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn. Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm.

3. Nhôm và hợp kim nhôm có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống.

4, Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Chương I. Bài 1. Sự điện li

Biết các khái niệm về sự điện li và chất điện li.

Xem chi tiết

Bài 19. Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Chúng ta hãy tìm hiểu về sự chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

Xem chi tiết

Bài 33. Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng

Mục đích của bài Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hợp chất của chúng là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao; Nhiệt phân muối NaHCO3 ; Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.

Xem chi tiết

Bài 53. Protein

Protein (phát âm tiếng Anh: /ˈproʊˌtiːn/, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là những phân tử sinh học, hay đại phân tử, gồm nhiều axit amin. Protein thực hiện rất nhiều chức năng bên trong sinh vật, bao gồm các phản ứng trao đổi chất xúc tác, sao chép DNA, đáp ứng lại kích thích, và vận chuyển phân tử từ một vị trí đến vị trí khác

Xem chi tiết

Bài 34. Luyện tập oxi và lưu huỳnh

Nội dung bài Luyện tập Oxi và lưu huỳnh hệ thống lại kiến thức về Mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi hóa của nguyên tố với tính chất hóa học của oxi, lưu huỳnh.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Hg(BrO3)2.2H2OHgBr2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) bromat dihidrat và chất Thủy ngân(II) bromua

Xem thêm

Hg(C2H3O2)2Hg(C7H5O2)2.H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) axetat và chất Thủy ngân(II) benzoat monohidrat

Xem thêm

HgClO4.4H2OHg(ClO4)2.3H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(I) perclorat tetrahidrat và chất Thủy ngân(II) perclorat trihidrat

Xem thêm

HgCl2Hg(IO3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thủy ngân(II) clorua và chất Thủy ngân(II) iodat

Xem thêm