Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 26. Phân loại và gọi tên hợp chất hữu cơ

Biết phân loại hợp chất hữu cơ. Có khái niệm về một số loại danh pháp phổ biến. Biết gọi tên mạch cacbon chính gồm từ 1 đến 10 nguyên tử C.


I- PHÂN LOẠI HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Phân loại

hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-0

Hợp chất hữu cơ được phân thành hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.

* Hiđrocacbon  là những hợp chất được tạo thành từ hai nguyên tố C và H.

Hiđrocacbon lại được phân thành hiđrocacbon no (thí dụ: CH4,C2H6); hiđrocacbon không no (thí dụ: CH2=CH2); hiđrocacbon thơm (thí dụ: C6H6).

* Dẫn xuất của hiđrocacbon là những hợp chất mà trong phân tử ngoài C,H ra còn có một hay nhiều nguyên tử của các nguyên tố khác như O,N,S,halogen,...

Dẫn xuất của hiđrocacbon lại được phân thành dẫn xuất halogen như CH3Cl,CH2Br−CH2Br,...; ancol như CH3OH,C2H5OH,...; axit như HCOOH,CH3COOH,...

2. Nhóm chức

Thí dụ: * Đimetyl  ete (H3C−O−CH3) không phản ứng với natri. Metanol (CH3OH) và etanol (H3C−CH2OH) phản ứng với natri giải phóng hiđro.

CH3OH+Na→CH3−ONa+1/2 H2

H3C−CH2−OH+Na→H3C−CH2−ONa+1/2 H2

* Etanol và metanol đều phản ứng với hiđro bromua, thí dụ:

H3C−CH2−OH+HBr→H3C−CH2−Br+H2O

Nhận xét: Nhóm OH đã gây ra các phản ứng phân biệt etanol, metanol với đimetyl ete và với các loại hợp chất khác nên nhóm OH được gọi là nhóm chức.

Nhóm chức là nhóm nguyên tử gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ.

Cấu tạo của nhóm chức thường được viết rõ ràng, đầy đủ, phần còn lại của phân tử có thể được viết tắt là R. Thí dụ: CH3−CH2−OH và CH3−OH đều được ghi bởi công thức chung là R−OH.

II - DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Tên thông thường

Tên thông thường của hợp chất hữu cơ thường được đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng, đôi khi có thể có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất thuộc loại nào.

hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-1          hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-2        hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-3

         HCOOH  : axit fomic                   CH3COOH : axit axetic       C10H20O : mentol

2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC

a) Tên gốc - chức

hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-4

CH3CH2−Cl              CH3CH2−O−COCH3                CH3CH2−O−CH3

(etyl clorua)                   (etyl axetat)                            (etyl metyl ete)  

b) Tên thay thế

Thí dụ:

hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-5

Tên thay thế được viết liền (không viết cách như tên gốc - chức), có thể phân làm ba phần như sau:

hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-6

H3C−CH3                            H3C−CH2Cl          H2C=CH2          HC≡CH

(et+an)                                (clo+et+an)            (et+en)            (et+in)

   etan                                       cloetan                eten                  etin

hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-7

Để gọi tên hợp chất hữu cơ, cần thuộc tên các số đếm và tên mạch cacbon như bảng 4.1.

hinh-anh-bai-26-phan-loai-va-goi-ten-hop-chat-huu-co-334-8

Bảng 4.1. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 15. Một số thao tác thực hành thí nghiệm hóa học. Sụ biến đổi tính chất của các nguyên tố trong chu kì và nhóm

Hỗ trợ học sinh rèn luyện một số kĩ năng sử dụng hóa chất và dụng cụ thí nghiệm để đảm bảo an toàn và kết quả thí nghiệm

Xem chi tiết

Bài 10. Sự biến đổi tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học thay đổi như thế nào trong các chu kì?

Xem chi tiết

CHƯƠNG 6 OXI – LƯU HUỲNH

Nội dung chính của bài học Oxi - Ozon tìm hiểu tính chất hóa học cơ bản của khí Oxi và khí Ozon? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? Phương pháp điều chế khí Oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh hưởng khí Ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào?

Xem chi tiết

Bài 11. Amoniac và muối amoni

Biết được tính chất vật lí, hóa học của amoniac và muối amoni

Xem chi tiết

Bài 4.Nguyên Tử

Câu hỏi các chất được tạo ra từ đâu đã được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các bạn sẽ biết được trong bài này.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

HSO3HSO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion hidro sunfit và chất Ion hidro sunfat

Xem thêm

HTOH2C(CH)CN

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nước 3H và chất Acrylonitrile

Xem thêm

H2COH2CO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Methanal và chất Axit cacbonic

Xem thêm

H2C2O4H2C4H4O6

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit oxalic và chất Axit tartaric

Xem thêm