Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 39. Một số hợp chất của crom

Biết tính chất hóa học đặc trưng của các hợp chất crom (II), crom (III) và crom (VI)


I- HỢP CHẤT CROM (II)

1. Crom (II) oxit, CrO

CrO là một oxit bazơ, tác dụng với dung dịch HCl,H2SO4 loãng tạo thành muối crom (II): CrO+2HCl→CrCl2+H2O

CrO có tính khử, trong không khí CrO dễ bị oxi hóa thành crom (III) oxit Cr2O3.

2. Crom (II) hiđroxit, Cr(OH)2

Cr(OH)2 là chất rắn, màu vàng, được điều chế từ muối crom (II) và dung dịch kiềm (không có không khí):

CrCl2+2NaOH→Cr(OH)2↓+2NaCl

Cr(OH)có tính khử, trong không khí Cr(OH)2 bị oxi hóa thành Cr(OH)3:

4Cr(OH)2+O2+2H2O→4Cr(OH)3

Cr(OH)2 là một bazơ, tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối crom (II):

Cr(OH)2+2HCl→CrCl2+2H2O

3. Muối crom (II)

Muối crom (II) có tính khử mạnh. Thí dụ: dung dịch muối CrCl2 tác dụng dễ dàng với khí clo, tạo thành muối crom (III) clorua:

2CrCl2+Cl2→2CrCl3

II- HỢP CHẤT CROM (III)

1. Crom (III) oxit, Cr2O3

Cr2Olà một oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc. Cr2Ođược dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

2. Crom (III) hiđroxit, Cr(OH)3

Cr(OH)3 được điều chế bằng phản ứng trao đổi giữa muối crom (III) và dung dịch bazơ:

CrCl3+3NaOH→Cr(OH)3↓+3NaCl

Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit và dung dịch kiềm:

Cr(OH)3+NaOH→Na[Cr(OH)4] (hay NaCrO2.2H2O)

                             natri cromit

Cr(OH)3+3HCl→CrCl3+3H2O

3. Muối crom (III)

Muối crom (III) có tính oxi hóa và tính khử.

Trong môi trường axit, muối crom (III) có tính oxi hóa và dễ bị những chất khử như Zn khử thành muối crom (II):

2Cr+3(dd)+Zn0→2Cr+2(dd)+Zn+2(dd)

Trong môi trường kiềm, muối crom (III) có tính khử và bị những chất oxi hóa mạnh oxi hóa thành muối crom (VI):

2Cr+3(dd)+3Br20+16OH→2Cr+6O2−4(dd)+6Br(dd)+8H2O

Muối crom (III) có ý nghĩa quan trọng trong thực tế là muối sunfat kép crom - kali hay phèn crom - kali K2SO4.Cr(SO4)3.24H2O (viết gọn là KCr(SO4)2.12H2O). Phèn crom  - kali có màu xanh tím, được dùng để thuộc da, làm chất cầm màu trong ngành nhuộm vải.

III- HỢP CHẤT CROM (VI)

1. Crom (VI) oxit, CrO3

CrO3 là chất rắn, màu đỏ thẫm.

CrOcó tính oxi hóa rất mạnh. Một số chất vô cơ và hữu cơ như S,P,C,NH3,C2H5OH,... bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3, đồng thời CrObị khử thành Cr2O3

Thí dụ: 2CrO3+2NH3→Cr2O3+N2+3H2O

CrO3 là một oxit axit, tác dụng với nước thành hỗn hợp axit cromic H2CrO4 và axit đicromic H2Cr2O7:

CrO3+H2O→H2CrO4

2CrO3+H2O→H2Cr2O7

Hai axit này không tách ra được ở dạng tự do, chỉ tồn tại trong dung dịch. Nếu tách khỏi dung dịch, chúng sẽ bị phân hủy trở lại thành CrO3.

2. Muối cromat và đicromat

Các muối cromat và đicromat là những hợp chất bền hơn nhiều so với các axit cromic và đicromic.

Muối cromat, như natri cromat Na2CrO4 và kali cromat K2CrO4 là muối của axit cromic, có màu vàng của ion cromat CrO2−4

Muối đicromat, như natri đicromat Na2Cr2O7 và kali đicromat K2Cr2O7, là muối của axit đicromic. Những muối này có màu da cam của ion đicromat Cr2O2−7

Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt trong môi trường axit, muối Cr(VI) bị khử thành muối Cr(III).

Thí dụ:

hinh-anh-bai-39-mot-so-hop-chat-cua-crom-397-0

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 48. Bài thực hành số 6. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh

Biết thao tác thí nghiệm an toàn, chính xác, đặc biệt đối với axit sunfuric đặc

Xem chi tiết

Bài 31. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, còn được biết với tên Bảng tuần hoàn Mendeleev, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành dạng bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng. Các nguyên tố được biểu diễn theo trật tự số hiệu nguyên tử tăng dần, thường liệt kê cùng với ký hiệu hóa học trong mỗi ô. Dạng tiêu chuẩn của bảng gồm các nguyên tố được sắp xếp thành 18 cột và 7 dòng, với hai dòng kép nằm riêng nằm bên dưới cùng.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 1 SỰ ĐIỆN LI

Bài giảng đi vào tìm hiểu Sự điện li là gì? Chất điện li là gì? Rèn luyện khả năng quan sát thí nghiệm rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li, Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

Xem chi tiết

Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Tìm hiểu về Mối quan hệ giữa vị trí (ô) nguyên tố, cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố ở đơn chất và hợp chất. Các kiến thức cơ bản về bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn.

Xem chi tiết

Bài 39. Luyện tập tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Nội dung bài củng cố kiến thức về Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học; Rèn luyện việc vận dụng nguyên lí Lơ-sa-tơ-li-ê cho các cân bằng hóa học.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

C5H11NO2C5H11NO2S

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Valine và chất Methionine

Xem thêm

C5H12C6F5COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Pentan và chất Axit pentaflorobenzoic

Xem thêm

C6H4O2C6H5CHO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,4-Benzoquinone và chất Benzandehit

Xem thêm

C6H5CH2OHC6H5COCl

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Benzyl alcohol và chất Benzoyl clorua

Xem thêm