Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Chương 6. Nhóm Oxi. Bài 40. Khái quát về nhóm Oxi

Nguyên tử của những nguyên tố trong nhóm oxi có cấu tạo như thế nào? Cấu tạo nguyên tử ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của các nguyên tố trong nhóm?


I - VỊ TRÍ NHÓM OXI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ

Nhóm oxi bao gồm các nguyên tố oxi  (O), lưu huỳnh  (S),  selen  (Se),  telu  (Te)  và poloni  (Po)  thuộc nhóm  VIA  của bảng tuần hoàn.

- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất, chiếm khoảng  20%  thể tích không khí, khoảng  50%  khối lượng vỏ trái đất, khoảng  60%  khối lượng cơ thể con người,  89%  khối lượng nước.

- Lưu huỳnh có nhiều trong lòng đất. Ngoài ra lưu huỳnh có trong thành phần cảu dầu thô, khói núi lửa, cơ thể sống (dứoi dạng cầu nối kép  −S−S−  liên kết các chuối protein với nhau).

- Selen là chất bán dẫn rắn,màu nâu đỏ. Selen dẫn điện kém trong bóng tối, dẫn điện tốt khi được chiếu sáng.

- Telu là chất rắn, màu xám, thuộc loại nguyên tố hiếm.

- Poloni là nguyên tố kim loại, có tính phóng xạ.

II - CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NHỮNG NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM OXI

1.Giống nhau

Nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm oxi có  6  electron ở lớp ngoài cùng: Obitan  s  có  2  electron và obitan  p  có  4  electron  (ns2np4), trong đó có  2  electron độc thân:

hinh-anh-chuong-6-nhom-oxi-bai-40-khai-quat-ve-nhom-oxi-298-0

Khi tham gia phản ứng với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn, nguyên tử của những nguyên tố này có khả năng thu thêm  2  electron để có cấu hình electron bền vững  (ns2np6). Các nguyên tố trong nhóm oxi có tính oxi hóa và có thể tạo nên những hợp chất, trong đó chúng có số oxi hóa  −2.

2. Sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong nhóm

Nguyên tử nguyên tố  O  không có phân lớp  d, Nguyên tử của những nguyên tố còn lại  (S,Se,Te)  có phân lớp  d  còn trống:

hinh-anh-chuong-6-nhom-oxi-bai-40-khai-quat-ve-nhom-oxi-298-1

Những electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử  S,Se,Te  khi được kích thích, chúng có thể chuyển đến những obitan  d  còn trống để tạo ra lớp ngoài cùng có  4  hoặc  6  electron độc thân:

hinh-anh-chuong-6-nhom-oxi-bai-40-khai-quat-ve-nhom-oxi-298-2

Do vậy khi tham gia phản ứng với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử của các nguyên tố  S,Se,Te  có khả năng tạo nên những hợp chất có liên kết cộng hóa trị, trong đó chúng có số oxi hóa  +4  hoặc  +6.

III - TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM OXI

1. Tính chất của đơn chất

Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố phi kim mạnh (trừ nguyên tố  Po), chúng có tính oxi hóa mạnh (tuy nhiên yếu hơn so với những nguyên tố halogen ở cùng chu kì). Tính chất này giảm dần từ oxi đến telu.

2. Tính chất của hợp chất

- Hợp chất với hiđro  (H2S,H2Se,H2Te)  là những chất khí, có mùi khó chịu và độc hại. Dung dịch của chúng trong nước có tính axit yếu.

- Hợp chất hiđroxit  (H2SO4,H2SeO4,H2TeO4)  là những axit.

Bảng  6.1

Tóm tắt cấu tạo nguyên tử và tính chất của các nguyên tố trong nhóm oxi

hinh-anh-chuong-6-nhom-oxi-bai-40-khai-quat-ve-nhom-oxi-298-3

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 8. Bài luyện tập 1 – Hóa học 8

Luyện tập về các mối quan hệ giữa các khái niệm nguyên tử, nguyên tố hoá học, đơn chất, hợp chất và phân tử.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 2 NITƠ – PHOTPHO

Nitơ là nguyên tố có nhiều chuyện lạ: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có cuộc sống nào lại không có mặt nitơ. Lịch sử tìm ra nitơ gắn liền việc tìm ra thành phần không khí và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong sản xuất và đời sống. Vậy Nitơ có tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài học ngày hôm nay.

Xem chi tiết

Bài 47. Bài thực hành 6: Tính chất của anđehit và axit cacboxylic

Nội dung bài học là phần tiến hành một số thí nghiệm về tính chất hóa học của Anđehit fomic, axit axetic và cung cấp nhiều hiểu biết về kĩ năng tiến hành thí nghiệm.

Xem chi tiết

Bài 21. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học

Hiệu độ âm điện ảnh hưởng như thế nào đến các kiểu liên kết hóa học?

Xem chi tiết

Bài 28. Bài thực hành số 3: Tính chất của Brom và Iot

Nội dung Bài thực hành số 3 Tính chất hóa học của Brom và Iot giúp học sinh biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: So sánh tính oxi hoá của clo và brom. So sánh tính oxi hoá của brom và iot. Tác dụng của iot với tinh bột.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

F6La2GaAs

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lantan(III) florua dime và chất Gali arsenua

Xem thêm

GaAsO4GaBr3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali arsenat và chất Gali tribromua

Xem thêm

Ga(C2H3O2)3GaCl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali(III) Axetat và chất Gali diclorua

Xem thêm

GaCl3GaI2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali triclorua và chất Gali(II) iodua

Xem thêm