Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

CHƯƠNG 9 ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC

Nội dung bài học trình bày các khái niệm, định nghĩa về Anđehit - Xeton cũng như các tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng thực tiễn của nó.


A. ANĐEHIT

I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP

1. Định nghĩa

Là hợp chất hữu cơ phân tử có chứa nhóm –CH=O liên kết trực tiếp với gốc hidrocacbon hay nguyên tử H 

Nhóm-CHO là nhóm chức của andehit, được gọi là nhóm cacbandehit.

Ví dụ: HCH=O,CH3CH=O

2. Phân loại

Dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc Hidrocacbon và số nhóm chức -CH=O chia thành:

Anđehit no, mạch hở, đơn chức như HCHO; CH3CHO,...Có công thức tổng quát: CnH2n+1CHO (x ≥ 0) hay CnH2nO (n ≥ 1)

Anđehit không no

Anđehit thơm

3. Danh pháp

Cách gọi tên Anđehit bằng tên thay thế:

Bước 1: Chọn mạch C dài nhất chứa nhóm -CHO làm mạch chính. 

Bước 2: Đánh số từ Cacbon ở nhóm chức -CHO

Bước 3: Hidrocacbon tương ứng + al

hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-0

II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO. TÍNH CHẤT VẬT LÝ

1. Đặc điểm cấu tạo

hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-1

Liên kết C=O gồm 1 liên kết xích ma(σσ) bền và 1 liên kết pi (ππ) kém bền hơn ⇒ Có tính chất giống anken (tham gia phản ứng cộng, phản ứng oxi hóa)

2. Tính chất vật lí

HCHO, CH3CHO là chất khí, tan tốt trong nước, có nhiệt độ sôi thấp.

Các anđehit tiếp theo là chất lỏng hoặc chất rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

Dung dịch nước của anđehit fomic được gọi là fomon. Dung dịch HCHO (37-40%) được gọi là fomalin.

Do anđehit không có liên kết H nên nhiệt độ sôi thấp hơn ancol tương ứng.

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Phản ứng cộng Hidro

CH3–CH=O + H2 hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-2 CH3 – CH2 – OH

(anđehit axetic)                        (ancol etylic)

2. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

Các em tiến hành quan sát thí nghiệm tráng bạc của anđehit fomic sau:

Hiện tượng: Có kết tủa trắng. Khi ngâm dung dịch trong cốc nước nóng một thời gian thì thấy trên thành ống nghiệm có bám một lớp kim loại trắng sáng, có thể soi gương được.

Giải thích: HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓

Nhận xét: Anđehit vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. 

Khi bị khử, anđehit chuyển thành ancol bậc I tương ứng.

Khi bị oxi hóa, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hoặc muối của axit cacboxylic) tương ứng.

IV. ĐIỀU CHẾ

1. Từ ancol

R – CH2OH  +  CuOhinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-3  R – CHO  +  Cu   +  H2O       

Ví dụ: CH3–CH2OH + CuO hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-4 CH3CHO + Cu + H2

2. Từ Hidrocacbon

Từ Metan: CH4 + O2 hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-5 H-CH=O + H2O

Từ Etilen: 2CH2 = CH2 + O2 hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-6 2 CH3 – CH=O                 

V. ỨNG DỤNG

Là nguyên liệu sản xuất nhựa phenol - formanđehit, nhựa urê - formanđehit

Nước của formanđehit (fomon) dùng để tẩy uế, làm chất sát trùng...

Anđehit axetic dùng sản xuất axit axetic làm nguyên liệu cho nhiều ngành sản xuất

B. XETON

I. ĐỊNH NGHĨA

Là hợp chất hữu cơ có chứa nhóm >C=O liên kết  trực tiếp với 2 gốc hidrocacbon 

Ví dụ: CH3COCH3 (đimetylxeton hoặc axeton), CH3COC6H5 (Metyl phenyl xeton hoặc axeton phenon)

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

CH3–CO–CH3 + H2CH3–CH(OH)– CH3

Khác với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.

III. ĐIỀU CHẾ

1. Từ ancol

R – CH(OH) – R’ + CuOhinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-7 R – CO – R’ + Cu + H2O

Ví dụ: CH3–CO–CH3 +CuO hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-8CH3–CHOH–CH3 + Cu+ H2O

2. Từ Hidrocacbon 

Oxi hóa không hoàn toàn Cumen thu được axeton và Phenol theo sơ đồ:

hinh-anh-chuong-9-andehit--xeton--axit-cacboxylic-209-9

IV. ỨNG DỤNG

Axeton làm dung môi hoà tan được nhiều chất hữu cơ.                    

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 14. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử

Nội dung bài giảng Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử tìm hiểu thế nào là tinh thể nguyên tử? Tinh thể phân tử? Tính chất chung của tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.

Xem chi tiết

Bài 5. Luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Bài luyên tập: axit, bazơ và muối, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Bài đăng này giúp các bạn củng cố các kiên thức axit, bazơ và muối và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. Ngoài ra rèn luyện kĩ năng viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 2 NITƠ – PHOTPHO

Nitơ là nguyên tố có nhiều chuyện lạ: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có cuộc sống nào lại không có mặt nitơ. Lịch sử tìm ra nitơ gắn liền việc tìm ra thành phần không khí và các chất khí như oxi, hiđro. Lúc đầu người ta đặt tên nitơ là azot (nghĩa là ko duy trì sự sống), về sau phát hiện nó chứa trong diêm tiêu nên đặt tên là NITROGEN (sinh ra diêm tiêu). Vậy nitơ có cấu tạo và tính chất như thế nào, dựa vào đó chúng ta sẽ biết những ứng dụng của nitơ trong sản xuất và đời sống. Vậy Nitơ có tính chất vật lí, hóa học, cách điều chế như thế nào chúng ta cùng nhau đi vào nội dung bài học ngày hôm nay.

Xem chi tiết

Bài 11. Phân bón hóa học

Trong sự phát triển của thực vật thì những nguyên tố hóa học nào cần thiết phải có? (C, O, H, N, S,K, Ca, Mg...) Vậy những nguyên tố hóa học này có ở đâu? (Có trong đất và trong phân bón hóa học) Vậy phânbón hóa học có những công dụng như thế nào? Ta thường dùng những loại phân gì? Để biết được ta vào bài mới.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

ClH3NCH2COOHHOCH2COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycine hydrochloride và chất Axit glycolic

Xem thêm

H2NCH2COOC2H5Cs2S.4H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etyl Aminoaxetat và chất Xezi sunfua tetrahidrat

Xem thêm

CsHSO4Cs2CO3.3,5H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi hidro sunfat và chất Xezi cacbonat 3.5 hidrat

Xem thêm

CsHCO3CuF

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi hidro cacbonat và chất Đồng(I) florua

Xem thêm