Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

ESTE | Khái niệm hoá học

Đối với hợp chất hữu cơ, este là một trong những dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl (-COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.


1. Khái niệm

Khi thay  nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic.

Este đơn giản có công thức như sau:

hinh-anh-este--32-0

 Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon

Este no đơn chức mạch hở :   CnH2nO2  ( với n ≥ 2)

 

2. Danh pháp

Tên este gồm: Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at) 

Vd:   CH3COOC2H5: Etyl axetat; HCOOCH(CH3)2 : isopropylfomat,

CH2=CH-COOCH3: Metyl acrylat; 

CH3COOCH2C6H: benzylaxetat , CH3COOCH= CH2  vinylaxetat ….

3. Tính chất vật lý

Giữa các phân tử este không có liên kế hidro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.

Các este thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật, sáp ong..). Các este thường có mùi thơm dễ chịu, chẳng hạn isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,..

hinh-anh-este--32-1

4. Tính chất hóa học

a. Phản ứng ở nhóm chức

- Phản ứng thủy phân

+ Thủy phân trong môi trường axít (phản ứng thuận nghịch):

RCOOR′ + H2O (H+) ↔ RCOOH + R′OH

+ Thuỷ phân trong môi trường kiềm hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

- Phản ứng khử

Este bị khử bởi liti nhôm hidrua (LiAlH4) khi đó nhóm RCO- (nhóm axyl) trở thành ancol bậc I

  RCOOR' RCH2OH + R'OH

b. Phản ứng ở gốc hydrocacbon

Este có thể tham gia phản ứng thế, cộng, tách, trùng hợp,.. 

- Phản ứng cộng vào gốc không no: Gốc hidrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2; Br2; Cl2... giống như hidrocacbon không no.

Ví dụ: Phản ứng chuyển hoá dầu (chất béo lỏng) thành mỡ (chất béo rắn), xúc tác Ni to

            (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 (C17H35COO)3C3H5

 

                        (Triolein)                                    (Tristearin)

- Phản ứng trùng hợp: Một số este đơn giản có liên kết đôi C=C tham gia phản ứng trùng hợp giống như anken.

Ví dụ: Phản ứng trùng hợp vinyl axetat thành poli(vinyl axetat)

 CH3-COO-CH=CH2  [-(CH3COO)-CH-CH2-]n

5. Điều chế

Có thể điều chế este bằng phản ứng giữa rượu đơn chức hoặc đa chức với axit hữu cơ đơn chức hoặc đa chức. Phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa. Ngoài ra còn có thể dùng axit tác dụng với ankin hoặc cũng có thể cho phenol cộng với anhiđrit axit.

Công thức tổng quát phản ứng este hoá giữa rượu và axit cacboxilit (Phản ứng thuận nghịch, điều kiện: H2SO4 đặc, to)

R(COOH)x + xR'OH <=> R(COOR')x + xH2O

yR(COOH)x + xR'(OH)y <=> Ry(COO)xyR'x + xyH2O

xRCOOH + R'(OH)x <=> R'(OOCR)x + xH2O

Ví dụ: C2H5OH + CH3COOH <=> CH3COOC2H5H2O

6. Ứng dụng

Do có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ, kể cả hợp chất cao phân tử nên este được sử dụng làm dung môi (ví dụ: butyl và amyl axetat được dùng để pha sơn tổng hợp).

Poli (metyl acrylat) và poli (metyl metacrylat) được dùng làm thủy tinh hữu cơ.

Poli (vinyl axetat) dùng làm chất dẻo, hoặc thủy phân thành poli (vinyl ancol) dùng làm keo dán. Một só este của axit phtalic được dùng làm chất hóa dẻo, làm dược phẩm.

Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (kẹo bánh, nước giải khát) và mĩ phẩm (Xà phòng, nước hoa...)

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Axit cacbonic

Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ có công thức H2CO3 (tương tự: OC(OH)2). Đôi khi nó còn được gọi là dung dịch cacbon dioxit trong nước, do dung dịch chứa một lượng nhỏ H2CO3. Axit cacbonic tạo thành hai loại muối là cacbonat và bicacbonat. Nó là một axit yếu.

Xem chi tiết

Polyme

Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Polyme được sử dụng phổ biến trong thực tế với tên gọi là nhựa, nhưng polyme bao gồm 2 lớp chính là polyme thiên nhiên và polyme nhân tạo. Hầu hết các polime thường là chất rắn, không bay hơi, không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường. Polime được sử dụng trong đời sống và trong kĩ thuật dưới các dạng khác nhau, tiêu biểu nhất là chất dẻo, tơ và cao su.

Xem chi tiết

Ăn mòn

Ăn mòn là sự phá hủy dần dần các vật liệu (thường là kim loại) thông qua phản ứng hóa học hoặc phản ứng điện hóa với môi trường. Ăn mòn là một quá trình có cơ chế phức tạp, nhưng về cơ bản, có thể hiểu sự ăn mòn là một hiện tượng điện hóa. Tại một điểm trên bề mặt kim loại, quá trình oxy hóa xảy ra, nguyên tử kim loại bị mất điện tử (electron), gọi là quá trình oxy hóa. Vị trí oxy hóa đó trở thành anode (cực dương). Các electron sẽ di chuyển từ anode đến một vị trí khác trên bề mặt kim loại, làm tăng số lượng electron (quá trình khử). Vị trí bị tăng electron trở thành cathode (cực âm).

Xem chi tiết

Metan

Metan còn có tên gọi khác là khí đầm lầy, khí bùn là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử CH4, là ankan đơn giản nhất và là thành phần chính của khí thiên nhiên. Metan là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng trong đời sống và cho công nghiệp.

Xem chi tiết

Đa hình

Một vật liệu rắn có thể tồn tại ở nhiều cấu trúc tinh thể khác nhau được gọi là hiện tượng đa hình. Những vật liệu kết tinh như polymer, khoáng vật, kim loại và liên quan đến thù hình, một kiểu đề cập đến nguyên tố hóa học đều có thể tìm thấy hiện tượng đa hình. Hình dạng hoàn chỉnh của vật liệu được miêu tả bởi tính đa hình và các thông số khác như dạng thường tinh thể, tỉ lệ vô định hình hoặc khuyết tật tinh thể. Đa hình liên quan đến các lĩnh vực dược học, hóa nông, chất tạo màu, chất nhuộm, thực phẩm, và chất nổ.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CdHCOOLi

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi và chất Lithi format

Xem thêm

Li2CO3Cu(NO3)2.6H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti cacbonat và chất Đồng(II) nitrat hexahidrat

Xem thêm

[Cu(NH3)4](NO3)2Hg2(NO3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraamminkupfer(II)-nitrat và chất Thủy ngân(I) nitrat

Xem thêm

(CuOH)2SO4Na2CuO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Copper(II)hydroxyl sulfate và chất Natri cuprit

Xem thêm