Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Hành tây và công dụng chữa bệnh là gì?

Hành tây là nguyên liệu được dùng chủ yếu trong nhiều món ăn, được chế biến rất đa dạng từ nướng, luộc, chiên, rang, xào, lăn bột chiên thậm chí là ăn sống. Bên cạnh việc chế biến đa dạng, phong phú thì công dụng chữa bệnh của hành tây cũng được rất nhiều người quan tâm. Hành tây có chứa nhiều chất chống oxy hóa cao và các hợp chất lưu huỳnh nên có tác dụng kháng viêm đồng thời giảm nguy cơ ung thư, hạ lượng đường trong máu và cải thiện sức khỏe của xương.


1. Đặc điểm hình thái

Hành tây là cây thảo, nhẵn, sống dai do một hành phình to mà người ta thường gọi là củ hành, có kích thước thay đổi gồm nhiều vẩy thịt tức là các bẹ có chứa nhiều chất dinh dưỡng. Củ hành có hình dạng tròn đều (hình cầu) hoặc tròn hơi dẹp hình bầu dục hoặc hình bầu dục dài, thường có màu vàng, tím hoặc màu trắng. 

hinh-anh-hanh-tay-va-cong-dung-chua-benh--311-0Hành tây

Thân chính thức nằm ở dưới giò mang nhiều rễ nhỏ. Lá dài hình trụ, nhọn, rỗng ở giữa. Hoa họp thành tán giả nằm ở đầu một cán hoa hình ống tròn, phình ở giữa. hóa màu trắng có cuống dài. Qủa hạch, có màng; 3 góc với 3 ngăn, bên trên có núm nhụy còn tồn tại. Hạt có cánh dày, đen nhạt, ráp.

hinh-anh-hanh-tay-va-cong-dung-chua-benh--311-1Hoa hành tây

2. Thành phần hóa học

Hành tây giàu về đường, vitamin A, B, C, muối khoáng, Na, K, P, Ca, Fe, S, I, Si, H3PO4, Acid acetic, disulfur allyl và propyl, dầu bay hơi, glucokinin, oxydase và diastase. Ở Ấn Độ, người ta cho biết trong cây Hành có tinh dầu (0,05%) và sulfit hữu cơ, các acid phenolic. Thành phần chủ yếu của tinh dầu là allyl propyl disulfit. Hoạt chất là acid glycollic. Vẩy chứa catechol và acid protocatechuic.

Ở nước ta, Viện vệ sinh dịch tễ và Viện nghiên cứu kỹ thuật ăn mặc VN cho biết: Trong 100g Hành tây có 88g nước; 1,8g protid; 8,3g glucid; 0,1g chất xơ; 0,8g tro và 38mg calcium, 58mg phosphor; 0,8mg chất sắt; 0,03mg caroten; 0,03mg B1; 0,04 mg B2; 0,2mg PP và 10mg vitamin C.

hinh-anh-hanh-tay-va-cong-dung-chua-benh--311-2

3. Công dụng 

Hành tây không chỉ giàu kali, vitamin C, acid folic, kẽm, selenium, chất xơ và các chất dinh dưỡng mà còn chứa hai chất dinh dưỡng đặc biệt - quercetin và prostaglandin A. Hai chất dinh dưỡng đặc biệt này của hành tây có nhiều lợi ích sức khỏe mà các thực phẩm khác không thể có được.

hinh-anh-hanh-tay-va-cong-dung-chua-benh--311-3
 Củ hành tây

 Hạ sốt: Khi bị cảm và sốt nhẹ, bạn có thể dùng nước ép hành tây hay  đơn giản là vài lát hành để hạ sốt. Dùng hành tây xoa nhẹ lên trán và để trong ít nhất 30 phút, khi kiểm tra lại thân nhiệt bạn sẽ thấy khá hơn vì hành tây có công dụng hạ sốt rất hiệu quả.
 
Giảm viêm khớp: Mỗi ngày đắp hỗn hợp này từ 2-3 lần, mỗi lần khoảng 1-2 giờ sẽ giúp giảm sưng ở vùng khớp bị viêm rất hiệu quả và đồng thời nhanh chóng làm dịu cơn đau.
 
Ngăn ngừa ung thư: Nghiên cứu cho thấy, những phụ nữ ăn các loại hành và tỏi là ít có khả năng bị ung thư vú hơn những phụ nữ khác. Tác dụng chống ung thư của hành tây là do hàm lượng phong phú của selen và quercetin. Selen là một chất chống oxy hóa, có thể kích thích sự đáp ứng miễn dịch của cơ thể, do đó ức chế sự phân chia và tăng trưởng của các tế bào ung thư. Đồng thời, nó cũng có thể làm giảm độc tính của các chất gây ung thư. Còn quercetin cũng có thể ức chế hoạt động của các tế bào ung thư và ngăn chặn sự tăng trưởng của các tế bào ung thư.
 
Tốt cho tim mạch: Hành tây là thực vật duy nhất có chứa prostaglandin A. Prostaglandin A có thể mở rộng mạch máu và làm giảm độ nhớt của máu. Do đó, nó có thể làm giảm huyết áp, tăng lưu lượng máu động mạch vành và ngăn ngừa huyết khối. Các nhà khoa học, hàm lượng quercetin sẵn có trong hành tây có thể giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa lipoprotein mật độ thấp (LDL), vì vậy nó có tác dụng bảo vệ xơ vữa động mạch.
 
Tốt cho  tiêu hóa: Hành tây có chứa allicin và một số yếu tố gia vị khác. Đặc biệt, mùi của hành tây có thể kích thích sự tiết acid dạ dày và tăng sự thèm ăn. Nghiên cứu trên động vật đã chứng minh rằng, hành tây có thể cải thiện sự căng thẳng của đường tiêu hóa và thúc đẩy nhu động ruột, do đó, nó đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự thèm ăn. Hơn nữa, nó cũng có tác động đáng kể trong việc ngăn ngừa viêm dạ dày, khó tiêu, ăn không ngon...
 
Hạ đường huyết:  Hành tây chứa thành phần allyl propyl disulphide (APDS). Các nghiên cứu đã chứng minh thành  phần allyl propyl disulphide có trong hành tây rất tốt cho bệnh nhân tiểu đường. Cụ thể là sau khi ăn hành tây, lượng được glucose trong máu giảm nhanh đồng thời các nhà nghiên cứu cũng đo được hàm lượng insulin tăng lên đáng kể. 

Ngăn ngừa cảm lạnh: Hành tây có chứa một số phytoncide như allicin, trong đó có một khả năng mạnh mẽ diệt khuẩn và có thể có hiệu quả chống lại các virus và phòng ngừa cúm. Khi phytoncide này bị trục xuất ra ngoài qua đường hô hấp, đường tiết niệu và tuyến mồ hôi, nó có thể kích thích sự bài tiết của các tế bào, do đó nó cũng có nhiều tác dụng khác như lợi tiểu, tiêu đờm, giảm mồ hôi và kháng khuẩn...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái niệm hoá học liên quan

Phenol

Phenol là những hợp chất hữu cơ có một hay nhiều nhóm hidroxi đính trực tiếp vào nguyên tử cacbon của vòng thơm. Nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen được gọi là -OH phenol. Chất tiêu biểu là C6H5OH có tên là phenol, phân tử gồm một nhóm -OH liên kết trực tiếp với gốc phenyl. Nó là một chất rắn tinh thể màu trắng dễ bay hơi.Hơi có tính axít, nó đòi hỏi phải xử lý cẩn thận vì nó có thể gây bỏng nặng khi rơi vào da. Phenol lần đầu tiên được chiết xuất từ ​​nhựa than đá, nhưng ngày nay được sản xuất trên quy mô lớn từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ. Nó là một mặt hàng công nghiệp quan trọng như là tiền thân của nhiều vật liệu và hợp chất hữu ích. Nó chủ yếu được sử dụng để tổng hợp nhựa và các vật liệu liên quan. Phenol và các dẫn xuất hóa học của nó rất cần thiết để sản xuất polycarbonat, epoxies, Bakelite, nylon, chất tẩy rửa, thuốc diệt cỏ như thuốc diệt cỏ phenoxy và nhiều loại dược phẩm.

Xem chi tiết

Hợp chất dị vòng

Nguyên tử của các nguyên tố không phải là cacbon có trong bộ khung của phân tử chất hữu cơ gọi là các dị tố. Thí dụ như oxi, lưu huỳnh, nito.... Hợp chất dị vòng là hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có cấu tạo vòng kín và trong vòng có chứa một hay nhiều dị tố.

Xem chi tiết

Bazơ

Trong hóa học, Bazơ (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp base /baz/), có công thức hoá học chung là B(OH)x. Một định nghĩa phổ biến của bazơ theo Svante Arrhenius là một hợp chất hóa học hoặc là cung cấp các ion hiđrôxít hoặc là hấp thụ các ion hiđrô khi hòa tan trong nước. Các bazơ và các axít được nói đến như là các chất ngược nhau vì hiệu ứng của axit là tăng nồng độ ion hydroni (H3O+) trong nước, còn bazơ thì làm giảm nồng độ của ion này. Các bazơ theo Arrhenius là những chất hòa tan trong nước và có pH lớn hơn 7 khi ở trong dung dịch.Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (-OH).

Xem chi tiết

Vai trò của muối iot đối với cơ thể con người

Để cơ thể khỏe mạnh, con người cần được cung cấp đầy đủ các nguyên tố hóa học cần thiết. Có những nguyên tố cần được cung cấp với khối lượng lớn và có những nguyên tố cần được cung cấp với khối lượng nhỏ (Vi lượng). Iot là một nguyên tố vi lượng hết sức cần thiết đối với con người.

Xem chi tiết

ESTE

Đối với hợp chất hữu cơ, este là một trong những dẫn xuất của axit cacboxylic. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl (-COOH) của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.

Xem chi tiết
Xem tất cả khái niệm hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CH3-CO-CH2OHCH3-CO-CH2ONa

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất

Xem thêm

C2H5NH3-OCO2-NH4C2H5NH3NO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất

Xem thêm

C2H5COOCH3HCO3H3N(CH2)2NH3NO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất metyl propionat và chất

Xem thêm

H2N(CH2)2NH2C2H4(OH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất và chất etlilen glicol

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 18/05/2024