Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Chương 5. Nhóm Halogen. Bài 29. Khái quát về nhóm Halogen

Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị Trí của chúng trong bảng tuần hoàn?


I - NHÓM HALOGEN TRONG BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ

Nhóm  VIIA   trong bảng tuần hoàn gồm  5  nguyên tố: Flo (ô số  9, thuộc chu kì  2), clo (ô số  17, thuộc chu kì  3), brom (ô số  35, thuộc chu kì  4), iot (ô số  53, thuộc chu kì  5)  và atatin (ô số  85, thuộc chu kì  6).

Cả  5  nguyên tố trên đều đứng ở cuối chu kì, ngay trước khí hiếm. Chúng được gọi là các halogen (tiếng Latinh nghĩa là sinh ra muối).

Atatin không gặp trong thiên nhiên. Nó được điều chế nhân tạo bằng các phản ứng hạt nhân. Atatin được nghiên cứu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ.

Như vậy nhóm halogen được nghiên cứu ở đây bao gồm flo, clo, brom và iot.

II - CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ VÀ CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG NHÓM HALOGEN

Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các halogen có  7  electron:  2  electron trên obitan  s  và  5  electron trên các obitan  p. Như vậy, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các halogen là  ns2np5(n  là số thứ tự của lớp ngoài cùng).

hinh-anh-chuong-5-nhom-halogen-bai-29-khai-quat-ve-nhom-halogen-287-0

Từ flo đến iot, số lớp electron tăng dần và electron lớp ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn.

Ở trang thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có một electron độc thân.

Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp  d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp  d  còn trống, khi được kích thích,  1,2 hoặc  3   electron có thể chuyển đến những obitan  d  còn trống:

      Electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản                Electron lớp ngoài cùng ở trạng thái kích thích

hinh-anh-chuong-5-nhom-halogen-bai-29-khai-quat-ve-nhom-halogen-287-1

 

Như vậy, ở các trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có  3,5  hoặc  7  electron độc thân. Điều này góp phần giải thích khả năng tồn tại các trạng thái oxi hóa của clo, brom, iot.

Đơn chất halogen không phải là những nguyên tử riêng rẽ mà là những phân tử:

Hai nguyên tử halogen  X  kết hợp với nhau bằng liên kết cộng hóa trị tạo thành phân tử  X2:

hinh-anh-chuong-5-nhom-halogen-bai-29-khai-quat-ve-nhom-halogen-287-2

hinh-anh-chuong-5-nhom-halogen-bai-29-khai-quat-ve-nhom-halogen-287-3

Năng lượng liên kết  X−X  của phân tử  X2  không lớn  (từ  151 đến  243kJ/mol), nên các phân tử halogen tương đối dễ tách thành hai nguyên tử.

III - KHÁI QUÁT VỀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC HALOGEN

1. Tính chất vật lí

Trong nhóm halogen, các tính chất vật lí như: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ  nóng chảy, nhiệt độ sôi...biến đổi có quy luật.

Bảng  5.1

Một số đặc điểm của các halogen

hinh-anh-chuong-5-nhom-halogen-bai-29-khai-quat-ve-nhom-halogen-287-4

Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh. Các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ.

2.Tính chất hóa học

Vì lớp electron ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất.

Nguyên tử halogen  X  với  7  electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm  1  electron để tạo thành ion âm  X−  có cấu hình electron của khí hiếm liền kề trong bảng tuần hoàn:

X      +  1e  →  X

...ns2np5            ...ns2np6

Các halogen có độ âm điện lớn. Độ âm điện của flo (bằng  3,98)  là lớn nhất trong tất cả các nguyên tố hóa học. Từ flo đến clo, brom và iot, bán kính nguyên tử tăng dần và độ âm điện giảm dần.

Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hóa mạnh. Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot.

Trong các hợp chất, flo luôn luôn có số oxi hóa  −1, các halogen khác ngoài số oxi hóa  −1  còn có các số oxi hóa  +1,+3,+5,+7.

Những điều khái quát kể trên sẽ được thấy rõ ràng và cụ thể hơn qua các bài học về từng nguyên tố halogen.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 46. Luyện tập: Anđehit – xeton – axit cacboxylic

Bài giảng hệ thống hóa kiến thức về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Anđehit, Axit cacboxylic. Vận dụng tốt các tính chất hóa học để nhận biết các chất và giải các bài tập liên quan.

Xem chi tiết

Bài 40. Ancol

Nội dung bài giảng Ancol tìm hiểu về Định nghĩa, phân loại ancol; Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân, danh pháp (gốc - chức và thay thế). Tính chất vật lí : Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết hiđro. Tính chất hoá học : Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton ; Phản ứng cháy. Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh bột, điều chế glixerol. Ứng dụng của etanol. Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản ứng với Cu(OH)2).

Xem chi tiết

Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hoá của kim loại

Nội dung bài học nghiên cứu về tính chất vật lí chung của Kim loại; biết tính chất hóa học đặc trưng và dãy điện hóa của kim loại.

Xem chi tiết

Bài 38. Cân bằng hóa học

Bài giảng trình bày cụ thể thế nào là Cân bằng hóa học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học; Vận dụng được nguyên lí Sơ-sa-tơ-li-ê để xét đoán sự chuyển dịch hóa học.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 6 OXI – LƯU HUỲNH

Nội dung chính của bài học Oxi - Ozon tìm hiểu tính chất hóa học cơ bản của khí Oxi và khí Ozon? Những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh cho những tính chất này? Phương pháp điều chế khí Oxi như thế nào, vai trò của khí oxi đối với đời sống và sản xuất như thế nào? Ảnh hưởng khí Ozon đến đời sống trên Trái Đất như thế nào?

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CoSeCoSeO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban(II) selenua và chất Coban selenit

Xem thêm

CoTeCo2SiO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban monotelurua và chất Coban silicat

Xem thêm

Co2TiO4CrBr2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban titanat(IV) và chất Crom(II) bromua

Xem thêm

CrBr3CrCl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(III) bromua và chất Crom(II) clorua

Xem thêm